Cân bằng phương trình hóa học là một quy trình quan trọng trong hóa học, phản ánh trạng thái mà ở đó số lượng các phân tử tham gia phản ứng và sản phẩm được hình thành là ngang nhau. Đây là một khái niệm cơ bản tại bất kỳ khóa học hóa học nào, từ cấp trung học cho đến đại học.
Khi cân bằng phương trình hóa học, người ta phải đảm bảo rằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở bên trái (chất phản ứng) bằng số nguyên tử của cùng nguyên tố ở bên phải (sản phẩm). Điều này không chỉ giúp đảm bảo tính chính xác trong các phản ứng hóa học mà còn giúp chúng ta hiểu rõ hơn về các quy luật bảo toàn nguyên tố trong tự nhiên.
Có nhiều phương pháp khác nhau để cân bằng phương trình hóa học. Dưới đây là các phương pháp phổ biến nhất mà bạn có thể áp dụng.
Phương pháp đại số sử dụng hệ phương trình để tìm ra hệ số cân bằng cho các chất trong phản ứng.
Ví dụ:
Phương pháp chẵn - lẻ là một cách đơn giản để cân bằng các nguyên tố có số lượng nguyên tử không đồng nhất.
Ví dụ: Cân bằng phương trình Oxi hóa sắt:
Fe + O2 → Fe2O3
Áp dụng phương pháp chẵn - lẻ, chúng ta có:
4Fe + 3O2 → 2Fe2O3
Phương pháp này thường được sử dụng cho các phản ứng oxi hóa - khử. Các bước thực hiện như sau:
Ví dụ: Cân bằng phản ứng P + O2 → P2O5
Các bước sẽ cho chúng ta kết quả cuối cùng là:
4P + 5O2 → 2P2O5
Cách này đơn giản hơn và có thể thực hiện qua ba bước:
Ví dụ: Cân bằng phản ứng KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.
Phương pháp này chọn nguyên tố có số lượng hợp chất nhiều nhất trong phản ứng để bắt đầu quá trình cân bằng.
Ví dụ: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O.
Số nguyên tử O trong phản ứng có sự chênh lệch lớn, vì vậy chúng ta sẽ cân bằng dựa vào O trước tiên.
Khi cân bằng phản ứng cháy của hợp chất hữu cơ, quy trình thường bao gồm:
Ví dụ: Cân bằng các phương trình hóa học sau:
Na + Cl2 → NaCl.
Giải: Ta có: 2Na + Cl2 → 2NaCl.
Ví dụ: Lập sơ đồ nguyên tử cho phản ứng 2H2 + O2 → 2H2O.
Giải: Tỉ lệ nguyên tử H : nguyên tử O : phân tử H2O = 4 : 2 : 2.
Ví dụ: Cân bằng phản ứng CH4 + O2 → CO2 + H2O.
Giải: Cân bằng: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O.
Ví dụ: Cân bằng phương trình X + O2 → Y + H2O.
Giải: Ta cần xác định X và Y trước khi tiến hành cân bằng.
Ví dụ: Cân bằng phương trình Na + ? → NaCl.
Giải: Ta có: Na + Cl2 → 2NaCl.
Bài tập 1: Cân bằng các phương trình hóa học sau:
Fe + O2 → Fe2O3.
Giải: 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3.
Bài tập 2: Lập sơ đồ nguyên tử và tìm số phân tử mỗi chất trong các phương trình sau:
2H2 + O2 → 2H2O.
Bài tập 3: Cân bằng tiếp các phương trình sau: C2H6 + O2 → CO2 + H2O.
Bài tập 4: Cân bằng phương trình hóa học sau: C3H8 + O2 → CO2 + H2O.
Bài tập 5: Cân bằng phương trình hóa học dưới đây: ? Na + ? → 2Na2O.
Giải: Ta có: 4Na + O2 → 2Na2O.
Trên đây là toàn bộ kiến thức trọng tâm về các phương pháp cân bằng phương trình hóa học cũng như bài tập thường gặp. Để luyện tập nhiều hơn về dạng bài tập này cũng như ôn tập cho kỳ thi THPT Quốc Gia sắp tới, hãy truy cập địa chỉ Vuihoc.vn ngay hôm nay nhé!
Tham khảo thêm:
Bộ Sách Thần Tốc Luyện Đề Toán - Lý - Hóa THPT Có Giải Chi Tiết.
Link nội dung: https://wru.edu.vn/bai-tap-can-bang-phuong-trinh-hoa-hoc-va-phuong-phap-giai-a13145.html