Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Học viện.
2. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT;
Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;
Không bị vi phạm pháp luật; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
3. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng;
Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp theo Đề án tuyển sinh của Học viện;
Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
* Phương thức 1 (HCP01): Xét tuyển kết hợp theo kết quả học tập THPT và đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh
Thí sinh học tại các trường THPT có điểm TBCHT kỳ 1 lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên và đạt giải Nhất, Nhì, Ba tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của ngành.
* Phương thức 2 (HCP02): Xét tuyển kết hợp theo kết quả học tập THPT và chứng chỉ năng lực quốc tế
Thí sinh học tại các trường THPT có điểm TBCHT kỳ 1 lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên và có chứng chỉ năng lực quốc tế trong thời hạn 3 năm (tính đến ngày xét tuyển): SAT từ 1000 điểm trở lên hoặc ACT từ 25 điểm trở lên hoặc A-Level từ 70 điểm trở lên.
* Phương thức 3 (HCP03): Xét tuyển kết hợp theo kết quả học tập THPT và chứng chỉ Tiếng Anh Quốc tế
Thí sinh học tại các trường THPT có điểm TBCHT kỳ 1 lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên và có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày xét tuyển): đạt điểm IELTS 5.0 (hoặc chứng chỉ tương đương) trở lên.
* Phương thức 4 (HCPDGNL): Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐGNL)
Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 đạt từ 75 điểm trở lên.
* Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá tư duy của Đại học Bách Khoa Hà Nội (ĐGTD)
Thí sinh tham dự bài thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 đạt từ 60 điểm trở lên.
* Phương thức 6 (HCP06): Xét tuyển theo điểm học tập THPT
Thí sinh có điểm trung bình cộng kết quả học tập theo học kỳ 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của 02 học kỳ lớp 11 và học kỳ I lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên.
* Phương thức 7 (HCP07): Xét tuyển theo điểm học tập THPT
Thí sinh có điểm trung bình cộng kết quả học tập theo học kỳ 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của 02 học kỳ lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên.
* Phương thức 8 (HCP08): Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo thông báo của Học viện ngay sau khi có kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2024.
5. Học phí
Học viện thu Học phí theo quy định của Nhà nước đối với trường công lập tự chủ chi thường xuyên. Năm học 2024 - 2025: 550.000 đồng/Tín chỉ (tương đương 1.850.000 đồng/tháng; 18.500.000 đồng/năm). Lộ trình tăng học phí hàng năm không quá 15% và thực hiện theo Nghị định số 81/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ, Nghị định số 97/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ.
II. Các ngành tuyển sinh
Ngành/Chuyên ngành
Mã ngành
Chỉ tiêu
Tổ hợp môn xét tuyển
Kinh tế
7310101
300
A00, A01, C00, C02, D01, D07, D09
Kinh tế quốc tế
7310106
250
A00, A01, C00, C02, D01, D07, D09
Ngành Kinh tế quốc tế (Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại chất lượng cao giảng dạy bằng Tiếng Anh)
7310106_1
40
A00, A01, D01, D07
Kinh tế phát triển
7310105
100
A00, A01, C00, C02, D01, D07, D09
Quản trị kinh doanh
7340101
260
A00, A01, C00, C02, D01, D07, D09
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị kinh doanh chất lượng cao giảng dạy bằng Tiếng Anh)
7340101_01
40
A00, A01, C00, C02, D01, D07, D09
Tài chính - Ngân hàng
7340201
250
A00, A01, C00, C02, D01, D07, D09
Ngành Tài chính Ngân hàng (Chuyên ngành Tài chính chất lượng cao giảng dạy bằng Tiếng Anh)
7340201_1
40
A00, A01, D01, D07
Quản lý Nhà nước
7310205
100
A00, A01, C00, C02, D01, D07, D09
Luật Kinh tế
7380107
100
A00, A01, C00, C02, D01, D07, D09
Kế toán
7340301
100
A00, A01, C00, C02, D01, D07, D09
Kinh tế số
7310112
120
A00, A01, C00, C02, D01, D07, D09
Ngôn ngữ Anh
7220201
100
D01, A01, D07, D09
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của Học viện Chính sách và Phát triển:
STT
Ngành
Năm 2021
Năm 2022
Năm 2023
Năm 2024
1
Kinh tế
24,95
8,3
24,9
24,2
2
Kinh tế quốc tế
25,6
8,5
25,5
24,7
3
Quản trị kinh doanh
25,25
8,5
25,5
24,5
4
Tài chính - ngân hàng
25,35
8,3
24,9
24,5
5
Kinh tế phát triển
24,85
8,0
24,0
24,45
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]
E. Tại sao nên chọn Học viện Chính sách và Phát triển?
Học viện Chính sách và Phát triển không chỉ đơn thuần là một ngôi trường mà còn là nơi ươm mầm những ý tưởng và khát vọng. Dưới đây là một số lý do bạn nên cân nhắc khi lựa chọn học tập tại đây:
Chương trình đào tạo chất lượng: Với các chuyên ngành đa dạng và chất lượng cao, Học viện cam kết mang đến cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cần thiết để thành công trong thị trường lao động.
Giảng viên giàu kinh nghiệm: Đội ngũ giảng viên của Học viện đều là những chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực chính sách và phát triển, có nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu.
Hệ thống cơ sở vật chất hiện đại: Học viện được trang bị các phòng học, thư viện và trung tâm nghiên cứu hiện đại, tạo điều kiện tối ưu cho sinh viên trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Cơ hội thực tập và việc làm: Học viện có mối liên hệ chặt chẽ với các tổ chức và doanh nghiệp, giúp sinh viên dễ dàng tiếp cận các cơ hội thực tập và việc làm sau khi tốt nghiệp.
F. Lời kết
Học viện Chính sách và Phát triển là một trong những lựa chọn hàng đầu cho những ai đam mê lĩnh vực chính sách và phát triển. Với môi trường học tập năng động, đội ngũ giảng viên chất lượng và các chương trình đào tạo phù hợp với nhu cầu thực tế, Học viện chắc chắn sẽ là nơi giúp bạn hiện thực hóa ước mơ của mình. Hãy đến và trải nghiệm những điều tuyệt vời mà Học viện mang lại!