(Ban hành kèm theo Quyết định số 4664/QĐ-BYT, ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Trong nền y học cổ truyền của Việt Nam, thuốc nam đã được sử dụng từ lâu đời và có vai trò vô cùng quan trọng trong việc chăm sóc sức khỏe. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá chi tiết về BỘ TRANH CÂY THUỐC MẪU, bao gồm 70 cây thuốc nam được quy định bởi Bộ Y tế, công dụng, liều lượng và cách sử dụng của từng loại. Hãy cùng theo dõi!
1. Cây Bạc Hà
Tên khác
Bạc hà nam, nạt nặm, chạ phiéc hom (Tày)
Tên khoa học
Mentha arvensis L.
Họ
Bạc hà (Lamiaceae)
Bộ phận dùng
Bộ phận trên mặt đất
Công năng, chủ trị
Sơ phong, thanh nhiệt, thấu chẩn, sơ can, giải uất, giải độc. Chữa cảm mạo phong nhiệt, cảm cúm, ngạt mũi, nhức đầu, đau mắt đỏ, thúc đẩy sởi mọc, ngực sườn đầy tức.
Liều lượng, cách dùng
Ngày dùng 12 - 20g, hãm vào nước sôi 200 ml, cách 3 giờ uống một lần.
2. Cây Bách Bộ
Tên khác
Củ ba mươi, dây đẹt ác, hơ linh (Ba Na)
Tên khoa học
Stemona tuberosa Lour.
Họ
Bách bộ (Stemonaceae)
Bộ phận dùng
Rễ
Công năng, chủ trị
Nhuận phế, chỉ ho, sát trùng. Chữa các chứng ho mới hoặc ho lâu ngày, viêm phế quản mạn tính, trị giun kim, ngứa, ghẻ lở.
Liều lượng, cách dùng
Ngày dùng 8 - 12g, sắc uống; thụt hậu môn điều trị giun kim; dùng 30 - 40g sắc lấy nước rửa điều trị ngứa, lở.
3. Cây Bạch Đồng Nữ
Tên khác
Mò trắng, Mò mâm xôi, Bấn trắng
Tên khoa học
Clerodendrum chinense (Osbeck.) Mabb var.
simplex (Mold.) S. L. Chen
Họ
Cỏ roi ngựa (Verbenaceae)
Bộ phận dùng
Rễ, lá, hoa
Công năng, chủ trị
Thanh nhiệt, giải độc, khu phong trừ thấp, tiêu viêm. Rễ cây chữa gân xương đau nhức, mỏi lưng, mỏi gối, kinh nguyệt không đều, viêm túi mật, vàng da, vàng mắt.
Liều lượng, cách dùng
Rễ ngày dùng 12 - 16g, sắc uống. Dùng 1 kg cành lá, rửa sạch, đun sôi với nước 30 phút, lọc lấy nước, nhỏ giọt liên tục lên vết thương hoặc ngâm vết thương ngày 2 lần, mỗi lần 1 giờ.
4. Cây Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo
Tên khác
Cỏ lưỡi rắn hoa trắng
Tên khoa học
Hedyotis diffusa Willd.
Họ
Cà phê (Rubiaceae)
Bộ phận dùng
Toàn cây
Công năng, chủ trị
Thanh nhiệt giải độc, lợi niệu thông lâm, tiêu ung tán kết. Chữa phế nhiệt, hen suyễn, viêm họng, viêm Amydal, viêm đường tiết niệu, viêm đại tràng (trường ung). Dùng ngoài chữa vết thương, rắn cắn, côn trùng đốt.
Liều lượng, cách dùng
Ngày dùng 15 - 60g (khô) sắc uống. Dùng ngoài, giã nát đắp tại chỗ.
5. Cây Bán Hạ Nam
Tên khác
Cây chóc, chóc chuột, nam tinh, bán hạ ba thùy
Tên khoa học
Typhonium trilobatum (L.) Schott.
Họ
Ráy (Araceae)
Bộ phận dùng
Thân rễ. Khi dùng phải qua chế biến cẩn thận.
Công năng, chủ trị
Hóa đàm táo thấp, giáng nghịch chỉ nôn, giáng khí chỉ ho. Chữa nôn, buồn nôn, đầy trướng bụng, ho có đờm, ho lâu ngày. Dùng ngoài chữa ong đốt, rắn rết cắn.
Liều lượng, cách dùng
Ngày dùng 3 - 10g, sắc uống. Thường phối hợp với các vị thuốc khác.
Kiêng kỵ
Phụ nữ có thai dùng thận trọng.
6. Cây Bố Chính Sâm
Tên khác
Nhân sâm Phú Yên, Thổ hào sâm
Tên khoa học
Abelmoschus moschatus Medik. ssp.
tuberosus (Span) Borss.
Họ
Bông (Malvaceae)
Bộ phận dùng
Rễ. Rửa sạch, ngâm nước gạo một đêm, đồ chín. Phơi khô hoặc sấy khô.
Công năng, chủ trị
Bổ khí, ích huyết, sinh tân dịch, chỉ khát (giảm ho), trừ đờm. Chữa cơ thể suy nhược, kém ăn, kém ngủ, thần kinh suy nhược, hoa mắt chóng mặt, đau dạ dày, tiêu chảy, ho viêm họng, viêm phế quản, người háo khát, táo bón.
Liều lượng, cách dùng
Ngày dùng 10 - 12g, sắc uống.
Kiêng kỵ
Nếu thể tạng hàn phải chích với gừng. Không dùng chung với Lê lô.
7. Cây Bồ Công Anh
Tên khác
Diếp dại, diếp trời, rau bồ cóc, rau mét, cây mũi mác
Tên khoa học
Lactuca indica L.
Họ
Cúc (Asteraceae)
Bộ phận dùng
Phần trên mặt đất
Công năng, chủ trị
Thanh nhiệt giải độc, tiêu viêm tán kết. Chữa mụn nhọt sang lở, tắc tia sữa, viêm tuyến vú, nhiễm trùng đường tiết niệu.
Liều lượng, cách dùng
Ngày dùng 8 - 30 g (khô), 20 - 40g (cây tươi), ép lấy nước uống hoặc sắc uống. Đắp ngoài trị mụn nhọt, sưng vú, tắc tia sữa.
8. Cây Cà Gai Leo
Tên khác
Cà vạnh, Cà cườm, Cà quánh, Cà quýnh.
Tên khoa học
Solanum procumbens Lour.
Họ
Cà (Solanaceae)
Bộ phận dùng
Rễ (Thích gia căn), dây (Thích gia đằng).
Công năng, chủ trị
Tán phong trừ thấp, tiêu độc, giảm đau. Chữa đau nhức gân xương, ho, ho gà, xơ gan, rắn cắn.
Liều lượng, cách dùng
Ngày 16 - 20g, sắc uống.
9. Cây Cam Thảo Đất
Tên khác
Cam thảo nam, thổ cam thảo, dã cam thảo, r’gờm, t’rôm lạy (K’Ho)
Tên khoa học
Scoparia dulcis L.
Họ
Hoa mõm chó (Scrophulariaceae)
Bộ phận dùng
Cả cây
Công năng, chủ trị
Bổ tỳ, sinh tân, nhuận phế, thanh nhiệt, giải độc, lợi niệu. Chữa sốt, ho, viêm họng, ban chẩn, phế nhiệt gây ho, rong kinh, đái tháo đường.
Liều lượng, cách dùng
Ngày dùng 16 - 20g (dạng khô); 20 - 40g (cây tươi), sắc hoặc hãm uống.
10. Cây Cỏ Mần Trầu
Tên khác
Cỏ chỉ tía, thanh tâm thảo, cao dag (Ba Na), hất t’rớ lạy (K’Ho)
Tên khoa học
Eleusine indica (L.) Geartn.
Họ
Lúa (Poaceae)
Bộ phận dùng
Cả cây
Công năng, chủ trị
Lương huyết, thanh nhiệt, hạ sốt, giải độc, làm mát gan, làm ra mồ hôi, lợi tiểu. Chữa cảm nắng, sốt nóng, cao huyết áp, viêm gan hoàng đảm, dị ứng mẩn ngứa, đái khó, nước tiểu đỏ.
Liều lượng, cách dùng
Ngày dùng 12 - 16g (khô), 80 - 120g (cây tươi), đun sôi trong 15-20 phút, để nguội chắt lấy nước uống.
11. Cây Cỏ Nhọ Nồi
Tên khác
Cỏ mực, Hạn liên thảo, lệ trường, phong trường, mạy mỏ lắc nà (Tày), nhả cha chát (Thái)
Tên khoa học
Eclipta prostrata (L.) L.
Họ
Cúc (Asteraceae)
Bộ phận dùng
Phần trên mặt đất
Công năng, chủ trị
Lương huyết, chỉ huyết, bổ can thận, chữa các chứng huyết nhiệt, ho ra máu, nôn ra máu, đại tiện ra máu, tiểu tiện ra máu, chảy máu cam, chảy máu dưới da, băng huyết, rong huyết, râu tóc sớm bạc, răng lợi sưng đau.
Liều lượng, cách dùng
Ngày dùng 12 - 20g (khô), sắc uống; 30 - 50g (tươi), giã vắt lấy nước uống, bã đắp vết thương. Có thể dùng phối hợp với các cây thuốc khác chữa chứng xuất huyết.
Lưu ý khi sử dụng
Không dùng cho người có tỳ vị hư hàn, ỉa chảy, phân sống.
12. Cây Cỏ Sữa Lá Nhỏ
Tên khác
Vú sữa đất, thiên căn thảo, cẩm địa
Tên khoa học
Euphorbia thymifolia L.
Họ
Thầu dầu (Euphorbiaceae)
Bộ phận dùng
Cả cây
Công năng, chủ trị
Cầm máu, giảm đau, tiêu độc, chỉ lỵ, thông sữa, lợi tiểu. Chữa lỵ trực khuẩn và lỵ amip, nhất là cho trẻ em, chữa mụn nhọt, phụ nữ băng huyết, phụ nữ sau đẻ ít sữa hoặc tắc tia sữa.
Liều lượng, cách dùng
Người lớn: ngày dùng 40 - 100g; trẻ em: ngày dùng 10 - 20g, sắc uống, dùng 5 -7 ngày.
13. Cây Cỏ Tranh
Tên khác
Cỏ tranh răng, bạch mao căn, dia (K’Dong), nhất địa (Gia Rai)
Tên khoa học
Imperata cylindrica (L.) Beauv.
Họ
Lúa (Poaceae)
Bộ phận dùng
Thân rễ
Công năng, chủ trị
Lương huyết, chỉ huyết, thanh nhiệt, lợi tiểu, giảm đau. Chữa phiền khát, tiểu tiện khó, tiểu ít, tiểu buốt, tiểu ra máu, ho ra máu, chảy máu cam do huyết nhiệt, phù thũng do viêm cầu thận cấp, hoàng đản.
Liều lượng, cách dùng
Ngày dùng 9 - 30g (khô), 30 - 60g (tươi) thái nhỏ, sắc với 600 ml nước đến khi còn 200 ml chia 2 - 3 lần uống trong ngày.
14. Cây Cỏ Xước
Tên khác
Hoài ngưu tất.
Tên khoa học
Achyranthes aspera L.
Họ
Rau dền (Amaranthaceae)
Bộ phận dùng
Rễ đã phơi khô hoặc sấy khô.
Công năng, chủ trị
Hoạt huyết, khứ ứ, bổ can thận mạnh gân xương, lợi thủy thông lâm. Chữa đau nhức xương khớp, đau lưng, mỏi gối, chân tay co quắp, tê bại, kinh nguyệt không đều, tiểu tiện không thông, đái buốt, đái rắt.
Liều lượng, cách dùng
Ngày dùng 6 - 15g; 12 - 40g, sắc uống.
Kiêng kỵ
Phụ nữ có thai, ỉa lỏng, di tinh.
15. Cây Cối Xay
Tên khác
Giàng xay, quýnh ma, ma bản thảo, kim hoa thảo
Tên khoa học
Abutilon indicum (L.) Sweet
Họ
Bông (Malvaceae)
Bộ phận dùng
Bộ phận trên mặt đất
Công năng, chủ trị
Giải biểu nhiệt, hoạt huyết, tiêu thũng. Chữa cảm sốt do phong nhiệt, đau đầu, tai ù, tai điếc, sốt vàng da, bí tiểu tiện, phù thũng, lở ngứa, dị ứng.
Liều lượng, cách dùng
Ngày dùng 8 - 12g (dạng khô), 20 - 40g (cây tươi), sắc uống.
16. Cây Cốt Khí
Tên khác
Cốt khí củ
Tên khoa học
Reynoutria japonica Houtt.
Họ
Rau răm (Polygonaceae)
Bộ phận dùng
Rễ phơi hay sấy khô.
Công năng, chủ trị
Khu phong trừ thấp, hoạt huyết, thông kinh, chỉ khái (giảm ho), hóa đờm, chỉ thống. Chữa đau nhức gân xương, ngã sưng đau ứ huyết, bế kinh, hoàng đản, ho nhiều đờm, mụn nhọt lở loét.
Liều lượng, cách dùng
Ngày dùng 9 - 15g, sắc uống, dùng ngoài sắc lấy nước để bôi, rửa, hoặc chế thành cao, bôi.
17. Cây Cúc Hoa
Tên khác
Kim cúc, hoàng cúc, dã cúc, cam cúc
Tên khoa học
Chrysanthemum indicum L.
Họ
Cúc (Asteraceae)
Bộ phận dùng
Cụm hoa
Công năng, chủ trị
Phát tán phong nhiệt, giải độc, minh mục. Chữa các chứng đau đầu hoa mắt, chóng mặt, đau mắt đỏ, chảy nhiều nước mắt, mờ mắt, huyết áp cao, mụn nhọt, đinh độc.
Liều lượng, cách dùng
Ngày dùng 8 - 16g (dạng khô), sắc uống.
18. Cây Cúc Tần
Tên khác
Cây lức, từ bi, phật phà (Tày)
Tên khoa học
Pluchea indica(L.) Less.
Họ
Cúc (Asteraceae)
Bộ phận dùng
Rễ, lá, cành.
Công năng, chủ trị
Phát tán phong nhiệt, tiêu độc, lợi tiểu, tiêu đàm. Chữa cảm mạo phong nhiệt, sốt không ra mồ hôi, phong thấp, tê bại, đau nhức xương khớp.
Liều lượng, cách dùng
Ngày dùng 8 - 16g, sắc uống.
19. Cây Dành Dành
Tên khác
Chi tử
Tên khoa học
Gardenia jasminoides J. Ellis
Họ
Cà phê (Rubiaceae)
Bộ phận dùng
Quả đã phơi khô.
Công năng, chủ trị
Thanh nhiệt trừ phiền, lợi tiểu, lương huyết, chỉ huyết. Chữa sốt cao, người bồn chồn khó ngủ, vàng da, tiểu tiện khó, tiểu tiện ra máu, chảy máu cam. Nôn ra máu, dùng ngoài trị sưng đau do sang chấn.
Liều lượng, cách dùng
Ngày dùng 6 - 12g, sắc uống.
20. Cây Dâu Tằm
Tên khác
Dâu ta, tang
Tên khoa học
Morus alba L.
Họ
Dâu tằm (Moraceae)
Bộ phận dùng
Rễ, thân, lá, quả.
Công năng, chủ trị
Vỏ rễ dâu có tác dụng thanh phế nhiệt bình suyễn, tiêu thũng, giảm ho, trừ đờm, hạ suyễn. Chữa phế nhiệt, ho suyễn, hen, ho ra máu, trẻ con ho gà, phù thũng, bụng trướng to, tiểu tiện không thông; Lá dâu có tác dụng tán phong thanh nhiệt, thanh can, sáng mắt. Chữa cảm mạo phong nhiệt, phế nhiệt, ho, viêm họng,