Fall Apart nghĩa là gì?
Cụm từ "Fall Apart" trong tiếng Anh được sử dụng khá phổ biến, và nó mang nhiều nghĩa khác nhau tùy theo ngữ cảnh. Dưới đây là một số định nghĩa chính:
- Fall Apart thường được hiểu là "vỡ thành từng mảnh", mô tả sự sụp đổ về mặt vật chất hoặc cảm xúc. Cụ thể, nó có thể chỉ sự hỏng hóc của một đồ vật hay sự tan vỡ trong một mối quan hệ.
- Cách phát âm của cụm từ này là /fɑːl/ /əˈpɑːrt/ theo từ điển Cambridge.
Nghĩa chi tiết của Fall Apart
- Vỡ thành từng mảnh: Nghĩa này thường được dùng khi nói về đồ vật hoặc trong bối cảnh tình yêu.
- Ví dụ:
The glass vase fell apart when I picked it up. (Chiếc bình thủy tinh vỡ thành nhiều mảnh khi tôi cầm nó lên.)
- Cảm xúc không ổn định: Khi một người cảm thấy hoảng loạn hoặc không thể kiểm soát tình huống.
- Ví dụ:
She fell apart when they sacked her. (Cô ấy hoàn toàn hoảng loạn khi họ xa thải cô ấy.)
- Sự xuống cấp: Vật hay tình huống trở nên cũ kỹ, không còn trong tình trạng tốt.
- Ví dụ:
If you buy cheap clothes, they'll fall apart after a few months. (Nếu bạn mua những bộ quần áo rẻ tiền, chúng sẽ hỏng sau vài tháng.)
- Sự không thể giải quyết: Khi một vấn đề trở nên quá phức tạp đến mức không thể tồn tại hoặc giải quyết được.
- Ví dụ:
After her marriage fell apart she moved away. (Sau khi cuộc hôn nhân của cô ấy đổ vỡ, cô ấy đã chuyển đi nơi khác.)
Cấu trúc và cách dùng cụm từ Fall Apart
Cấu trúc
Cụm từ "Fall Apart" thường được sử dụng trong các câu với cấu trúc đơn giản. Bạn có thể gặp nó trong các thì khác nhau như hiện tại, quá khứ, hoặc tương lai. Cách sử dụng rất linh hoạt, giúp người học dễ dàng áp dụng trong giao tiếp hàng ngày.
Cách dùng
- Ví dụ:
The house fell apart after the storm. (Căn nhà bị hư hỏng sau trận bão.)
- Ví dụ:
He fell apart when she left. (Anh ấy suy sụp khi cô ấy rời đi.)
Một số ví dụ thực tế
- Trong tình huống hàng ngày:
-
My favorite shirt fell apart after a few washes. (Chiếc áo yêu thích của tôi đã hỏng sau vài lần giặt.)
-
Their relationship fell apart due to constant arguments. (Mối quan hệ của họ tan vỡ do những cuộc cãi vã liên miên.)
- Khi thất bại trong công việc:
-
After the project fell apart, we had to start over. (Sau khi dự án bị thất bại, chúng tôi phải bắt đầu lại từ đầu.)
Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Điền từ
Hãy hoàn thành các câu sau đây bằng cách điền từ thích hợp vào chỗ trống.
- Stop _____ because it is impolite.
- The construction site _____ after the storm.
- We need to _____ to secure the weapons and protect the soldiers.
- Friends and relatives are whom you should _____ when dealing with problems.
- The Porches _____ the Bugatti in the speed competition.
- The monkey _____ the trees because its arms are broken.
- I immediately _____ him at the first sight.
- The student _____ the lecture after the introduction to the teacher.
- The number of employees has _____ recently.
- The manager and the employee _____ after the contract.
- The system _____ because the computer is damaged by hackers.
- Everything _____ when the storm came.
Đáp án:
- falling about
- fell apart
- fall back
- fall back on
- fell behind
- fell down
- fall for
- fell into
- fallen off
- fall out
- falls over
- fell through
Bài tập 2: Chọn câu trả lời đúng
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây.
- Despite careful planning, their project unexpectedly ______________ due to unforeseen circumstances.
- A. Fall into
- B. Fall through
- C. Fall out
- The old chair had weakened over time and eventually ______________ when someone sat on it.
- A. Fell over
- B. Fell in
- C. Fell apart
- The team worked hard to avoid ______________ schedule and complete the project on time.
- A. Falling over
- B. Falling through
- C. Falling behind
- The unexpected news caused their initial plans to ______________.
- A. Fall in
- B. Fall through
- C. Fall about
- The deal ______________ due to a shortage of budget.
- A. Fell apart
- B. Fell for
- C. Fell into
- The child ______________ the stairs and got a bruise on his knee.
- A. Fell down
- B. Fell back on
- C. Fell about
- The audience fell ______________ about laughing when he turned up on the stage.
- A. Fell for
- B. Fell about
- C. Fell off
- After the disagreement, their friendship ______________.
- A. Fell on deaf ears
- B. Fell out
- C. Fell for
Đáp án:
Bài tập 3: Điền vào chỗ trống
Điền vào chỗ trống những cụm động từ với Fall thích hợp.
- After the financial crisis, the company ______________ and had to declare bankruptcy.
- When her initial plan failed, she had to ______________ her backup strategy.
- Despite working hard, he started to ______________ with his assignments and struggled to catch up.
- The toddler tried to walk but ______________ after taking a few steps.
- She quickly ______________ the charm of the persuasive salesman and bought the product.
- All the students had to ______________ line for the school assembly.
Đáp án:
- Fell apart
- Fall back on
- Fall behind
- Fell down
- Fell for
- Fall in
Bài tập 4: Hãy điền từ còn thiếu vào các câu sau
- She _____ for his lies and deceit.
- The shelf _____ when I put too much weight on it.
- We need to _____ on our savings in case of emergencies.
- They often _____ over trivial matters.
- I always _____ asleep during long car rides.
Đáp án:
- fell for
- fell apart
- fall back
- fall out
- fall asleep
Bài tập 5: Chọn đáp án chính xác và phù hợp nhất
- You'll know that a book is falling apart if you can see.
- A. its pages coming loose
- B. its sales aren't good
- C. it's not well-written
- After his band broke up and his career in music ended, John had to fall back on
- A. his accounting degree
- B. a holiday in Europe
- C. his hobbies
- All the other teams are falling behind Manchester United in the table, so Manchester United look like
- A. winning the title
- B. losing the title
- C. finding the title
- If you fall for a scam that promises you millions of dollars if you help someone move money out of another country through your bank account, you will
- A. make lots of money
- B. lose lots of money
- C. save lots of money
- Brian fell for the girl next door, so he
- A. went to the hospital
- B. shouted at her
- C. married her
- In the hotel business, bookings always fall off in
- A. the high season
- B. the low season
- C. the holiday season
- Nigel knew his hair was falling out, and that in a year or two he would
- A. be bald
- B. be grey
- C. be thin
- If two friends have fallen out over something, they are probably
- A. very clumsy
- B. not talking to each other
- C. looking for it
Đáp án:
Bài tập 6: Chia động từ “fall” trong các câu dưới đây
- Yesterday, he __________ (fall) into the river.
- She is __________ (fall) in love with him.
- The leaves __________ (fall) from the trees last autumn.
- Every autumn, the leaves __________ (fall) off the trees.
- The car has __________ (fall) into the ditch.
- He __________ (fall) down the stairs while running.
- She __________ (fall) in love with him last summer.
- They __________ (fall) asleep during the movie.
- I usually __________ (fall) asleep early.
- He __________ (fall) ill last month.
Đáp án:
- fell
- falling
- fell
- falls
- fallen
- fell
- fell
- fell
- fall
- fell
Bài tập 7: Chọn đáp án đúng
- If you fall in the water, I will help you out.
- My wedding ring fell off my finger.
- Their weapons fell from their hands.
- I almost fell down a couple of times on the way back to my room.
- The kid fell in the middle of the street.
Đáp án:
- If you fall in the water, I will help you out.
- My wedding ring fell off my finger.
- Their weapons fell from their hands.
- I almost fell down a couple of times on the way back to my room.
- The kid fell in the middle of the street.
Kết luận
Với những kiến thức về cụm từ "Fall Apart", bạn đã có thêm nhiều thông tin hữu ích để áp dụng trong giao tiếp hàng ngày. Hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững cách dùng và ý nghĩa của cụm từ này, từ đó nâng cao khả năng tiếng Anh của bạn trong cả văn nói và văn viết. Hãy luyện tập thường xuyên để ghi nhớ và sử dụng một cách hiệu quả nhé!